Thứ Tư, 23 tháng 2, 2022

Cấu hình mạng trong AIX

Giống như các hệ điều hành UNIX khác (SUN Solaris, HP/UX hay linux), networking trong AIX cũng theo chuẩn cấu hình file. AIX quản lý mạng thông qua Object Data Manager (ODM) - một dạng database giống như registry của Windows. Việc quản lý mạng thường không thể trực tiếp chỉnh sửa file mà chỉ có thể cấu hình, giám sát thông qua các câu lệnh như mktcpip hoặc lsattr. Tuy nhiên, một số tham số như hostname có thể chỉnh sửa trực tiếp thông qua file.
Khi sử dụng một card mạng mới, sẽ có tối thiểu 2 device xuất hiện trong phân vùng /dev: một đại diện cho các tham số vật lý của card, một đại diện cho card logical. Ví dụ: card Ethernet đầu tiên ở trong server sẽ có 3 file: /dev/ent0 (đại diện cho interface vật lý), /dev/en0 (đại điện cho interface logical), /dev/et0 (đại diện cho interface IEEE 802.3 logical). Do đó, nếu bạn có thể cấu hình tốc độ media speed hay duplex trên giao diện vật lý và cấu hình địa chỉ IP, subnet trên giao diện logical.

Cũng cần chú ý, một số câu lệnh có tác dụng lâu dài đối với configuation, một số câu lệnh có thể chỉ phát huy tác dụng sau khi reboot. Do đó, việc quan trọng là phải nắm được sự khác nhau giữa việc turning off một card mạng trong thời gian ngắn bằng câu lệnh ifconfig so với việc ngắt (dropping) thông qua câu lệnh chdev.

1. Cấu hình mạng cơ bản:

Khi có một card mạng được gán vào server, sử dụng câu lệnh cfgmgr để detected. Cách đơn giản nhất để cấu hình card mạng là sử dụng: # smit tcpip. Chọn Minimum Configuration & Startup:

Với việc cấu hình thông qua smit tcpip, cấu hình sẽ take effect ngay lập tức. Hệ thống sẽ load tất cả các service liên quan trong file /etc/rc.tcpip, và network interface sẽ ở trạng thái available. Hệ thống cũng đồng thời định nghĩa một logical device trong ODM là inet0.

2. Cấu hình thêm các thông tin cho network interface:
Nếu bạn muốn cấu hình thêm thông tin, ví dụ như server name là test nhưng card mạng muốn đặt tên là test-backup. Sử dụng câu lệnh # smitty chinet

Smitty chinet cho phép bạn gán địa chỉ IP, subnet cho một network interface mà không làm ảnh hưởng tới lớp giao diện mạng hiện có hay inet0. Sau khi nhấn enter, the interface ngay lập tức chuyển về trạng thái up.

Một vấn đề: làm sao bạn có thể gán tên hostname trong interface cho server. Lúc này, cần modify trực tiếp vào 2 file: File 1 là /etc/hosts file chứa phân giải địa chỉ IP local và File 2 là /etc/netsvc.conf (file này sẽ chỉ cho server cách thức để phân giải tên miền

3. Routing

Cấu hình Routing:
Nếu cần cấu hình routing, sử dụng câu lệnh # smitty route. Câu lệnh này sẽ gọi lệnh chdev và sử đổi cấu hình inet0 với new route. Cấu hình mới sẽ phát huy hiệu quả ngay lập tức và được ghi vào ODM (CuAt). Tuy nhiên, đây là cách làm không được khuyến khích vì lý do: nếu muốn check một route là active hay không bạn sẽ phải kiểm tra cả trong ODM lẫn câu lệnh netstat -rn. Nếu có lỗi xảy ra bạn sẽ phải cấu hình lại trong cả ODM và điều đó là phức tạp.
Cách thức để thay đổi route được khuyến nghị sử dụng là chỉnh sửa file /etc/rc.net. Nhìn vào phần "Part II - Traditional Configuration" trong file /etc/rc.net, bạn sẽ thấy được chỗ để add các route. Bằng cách này bạn sẽ có thể điều chỉnh trực tiếp route mà không bị nhầm lẫn trong ODM.
Câu lệnh router rất đơn giản. Để add một route tới một host, sử dụng câu lệnh phía dưới và add nó vào file /etc/rc.net
route add –host $HOST_IP $GATEWAY
Để add một route tới một dải mạng, sử dụng câu lệnh tương tự:
route add -net $NETWORK -netmask $NETMASK $GATEWAY
Tương tự với trường hợp xóa một route, sử dụng câu lệnh delete.

Vấn đề duplicate default route:
Một vấn đề hay xảy ra là duplicate default route, thường xảy ra khi ai đó thay đổi default route trên primary network interface bằng giao diện Minimum Configuration & Startup. Khi đó, route mới sẽ phát huy tác dụng ngay lập tức, nhưng trên ODM vẫn lưu cả route cũ và route mới. Hệ quả là, sau khi reboot server sẽ có 2 default root (kiểm tra bằng netstat -rn). Để xử lý vấn đề này:
- Flush the routing table trên ODM và server bằng lệnh:
/etc/route -n –f and odmdelete -o CuAt -q "name=inet0 and attribute=route"
- Quay trở lại giao diện Minimum Configuration & Startup, re-enter default route và set START TCP/IP deamon's Now option to yes. Nhấn enter.
- Chạy lại các câu lệnh route mà bạn đã thêm vào file /etc/rc.net. Không nên sử dụng lệnh /etc/rc.net một cách trực tiếp vì có thể dẫn tới một lỗi khác.

4. IP alias

Nếu bạn muốn add thêm IP thuộc cùng một dải vào interface, bạn có thể sử dụng IP aliasing. Câu lệnh sẽ add thông tin vào ODM:
chdev –l $INTERFACE –a alias4=$IP,$NETMASK
Nếu muốn remove một alias, sử dụng dealias4 thay cho alias4 với câu lệnh trên.

5. Thay đổi và cấu hình lại network interface
Đôi khi ta cần down một network ìnterface ví dụ như để thay phần cứng, thay đổi tham số vật lý của card ethernet như sử dụng jumbo frames (việc thay đổi tham số vật lý không thể thực hiện nếu có logical devie chạy trên nó). Thường với các hệ điều hành UNIX ta sẽ sử dụng câu lệnh ifconfig nhưng đây chỉ là cách tạm thời cho tới khi reboot. Do đó, tốt nhất có thể sử dụng chdev để có thể ghi lại sự kiện này trong ODM.
Sử dụng câu lệnh sau để down một interface:
chdev –l $INTERFACE down
Tương tự cho trường hợp detach và up
chdev –l $INTERFACE detach
chdev –l $INTERFACE up

6. Các câu lệnh kiểm tra phần cứng network interface

$ ifconfig -a

en1: flags=5e080863,c0<UP,BROADCAST,NOTRAILERS,RUNNING,SIMPLEX,MULTICAST,GROUPRT,64BIT,CHECKSUM_OFFLOAD(INACTIVE),PSEG,LARGESEND,CHAIN>
        inet 192.168.1.1 netmask 0xffffff00 broadcast 192.168.1.255
en0: flags=5e080822,c0<BROADCAST,NOTRAILERS,SIMPLEX,MULTICAST,GROUPRT,64BIT,CHECKSUM_OFFLOAD(ACTIVE),PSEG,LARGESEND,CHAIN>
en2: flags=4e080822,80<BROADCAST,NOTRAILERS,SIMPLEX,MULTICAST,GROUPRT,64BIT,PSEG,CHAIN>
en3: flags=4e080822,80<BROADCAST,NOTRAILERS,SIMPLEX,MULTICAST,GROUPRT,64BIT,PSEG,CHAIN>
lo0: flags=e08084b<UP,BROADCAST,LOOPBACK,RUNNING,SIMPLEX,MULTICAST,GROUPRT,64BIT>
        inet 127.0.0.1 netmask 0xff000000 broadcast 127.255.255.255
        inet6 ::1/0
         tcp_sendspace 131072 tcp_recvspace 131072 rfc1323 1

$ lsdev -Cl en1

en1 Available 10-78 Standard Ethernet Network Interface

$lscfg -vl ent1

  ent1             P1-I5/E1  10/100 Mbps Ethernet PCI Adapter II (1410ff01)

      10/100 Mbps Ethernet PCI Adapter II:
        Part Number.................09P5023
        FRU Number..................09P5023
        EC Level....................H10971A
        Manufacture ID..............YL1021
        Network Address.............0002556AF7A9
        ROM Level.(alterable).......SCU001
        Product Specific.(Z0).......A5204205
        Hardware Location Code......P1-I5/E1

$lsattr -El ent1

alt_addr        0x000000000000  Alternate Ethernet Address                    True
busintr         14              Bus interrupt level                           False
busmem          0xc0284000      Bus memory address                            False
chksum_offload  yes             Enable hardware transmit and receive checksum True
intr_priority   3               Interrupt priority                            False
ipsec_offload   no              IPsec Offload                                 True
large_send      yes             Enable TCP Large Send Offload                 True
media_speed     100_Full_Duplex Media Speed                                   True
poll_link       no              Enable Link Polling                           True
poll_link_timer 500             Time interval for Link Polling                True
rom_mem         0xc0200000      ROM memory address                            False
rx_hog          1000            RX Descriptors per RX Interrupt               True
rxbuf_pool_sz   1024            Receive Buffer Pool Size                      True
rxdesc_que_sz   512             RX Descriptor Queue Size                      True
slih_hog        10              Interrupt Events per Interrupt                True
tx_preload      1520            TX Preload Value                              True
tx_que_sz       8192            Software TX Queue Size                        True
txdesc_que_sz   512             TX Descriptor Queue Size                      True
use_alt_addr    no              Enable Alternate Ethernet Address             True

Hy vọng hữu ích cho bạn.

=============================
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile: 0902912888
⚡️ Skype: tranbinh48ca
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: http://bit.ly/ytb_binhoraclemaster
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhoraclemaster?lang=vi
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhoracle
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội

=============================
học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,khóa học pl/sql, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, middleware, hoc solaris, hoc linux, hoc aix, unix, securecrt, xshell, mobaxterm, putty

ĐỌC NHIỀU

Trần Văn Bình - Oracle Database Master