1. Hướng dẫn kiểm tra tiếp nhận DB
STT | Nội dung | Yêu cầu phải đạt được trước khi tiếp nhận |
1 | Kiểm tra kiến trúc dự phòng DB | DB chạy cơ chế active – active theo công nghệ Oracle Real application Cluster (RAC), ứng dụng kết nối đảm bảo khả năng load balance và failover trên DB. |
2 | Kiểm tra cấu hình DB | Redo khai báo phù hợp: có ít nhất 3 redo log group mỗi instance DB, mỗi group có ít nhất 2 member trên 2 vùng khác nhau, đảm bảo mirror dự phòng cho nhau. -------
Tối thiểu 2 control file trên 2 phân vùng khác nhau |
| | DB chạy ở chế độ archive log mode, archive log sinh ra nằm trên 2 vùng đĩa riêng biệt. |
| | UNDO, TEMP, tablespace ứng dụng có các datafile nằm trên ít nhất 2 mount point khác nhau. |
| | SGA khai báo phù hợp: dung lượng SGA + PGA tương đương 80% dung lượng RAM. |
| | DB_FILES khai báo từ 1000 – 3000. |
| | Đặt tham số resource_limit = true để các chính sách user profile đặt trong DB có hiệu lực. |
| | Đặt các tham số sessions, proceses (500-3000) phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ của từng DB. |
| | DB chạy chế độ shared (shared_server từ 50 – 400), các ứng dụng kết nối vào cũng đang chạy theo chế độ shared. |
| | |
| | Đối với DB sử dụng ASM: Có 3 disk group khác nhau chứa datafile, archive log,và redo log riêng biệt. Mỗi disk group có ít nhất 4 LUN: Diskgroup nhỏ 400GB thì 4 LUN *100GB
|
3 | Kiểm tra DB Objects | Các object đặt option noparallel. Các datafile không đặt chế độ auto extend (trừ SYSTEM và SYSAUX). Drop các user không sử dụng, revoke quyền DBA của các user. Kiểm tra profile chứa user ứng dụng đảm bảo profile này đặt unlimited cho mọi tham số. Bảng dữ liệu ứng dụng không nằm trên user tablespace SYSTEM, SYSAUX. Không xuất hiện corrupt block trong DB. Tất cả các object ở trạng thái valid (các object bị invalid thì phải drop). Tất cả index không ở trạng thái unusable. Định dạng tên partition đối với các bảng đánh partition theo thời gian là DATAyyyy, DATAyyyymm hay DATAyyyymmdd tuỳ theo loại partition (partition theo năm, tháng hoặc ngày tương ứng).
|
2. Nội dung cần thực hiện ngay sau khi tiếp nhận :
STT | Nội dung | Các công việc cần thực hiện ngay sau khi tiếp nhận |
1 | Kiểm tra và cấu hình cảnh báo cho DB | |
2 | Kiểm tra cơ chế backup DB | |
3 | Kiểm tra và drop các bảng không sử dụng | Drop tất cả các bảng ứng dụng không sử dụng. Drop tất cả các bảng rác do user cá nhân tạo ra. Tạo thêm tablesapce NGHIEPVU.
|
4 | Kiểm tra profile cho user DB | User cá nhân và user ứng dụng đặt trên 2 profile có policy khác nhau (user cá nhân đặt giới hạn 3 session, expire password 30 ngày). |
5 | Kiểm tra tính năng audit DB | Nếu ở chế độ audit, các bảng log audit cần phải đặt trên tablespace riêng không thuộc system tablespace. |
6 | Kiểm tra chính sách quay vòng dữ liệu | Xác định chính sách vòng đời của các bảng dữ liệu theo quy định. |
3. Hướng dẫn thiết lập tham số Oracle DB
Sau đây là một số yêu cầu và hướng dẫn thiết lập các thành phần cho một Oracle DB:
STT | Nội dung | Yêu cầu | Cách kiểm tra/thiết lập |
1 | Thiết lập vùng swap cho máy chủ DB | * Yêu cầu Tối thiểu là 1GB * Khuyến nghị >= 2GB * Với máy chủ có RAM 1GB - 2GB: 1.5 lần RAM. * Với máy chủ có RAM 2GB - 16GB: bằng RAM. * Với máy chủ có RAM>16GB: swap đặt là 16GB hoặc đặt dung lượng swap tương đương 75%-80% dung lượng RAM.
| * Tham khảo: https://docs.oracle.com/database/121/LADBI/pre_install.htm#LADBI7505 * Tuỳ vào từng loại hệ điều hành, dùng lệnh của hệ điều hành để kiểm tra RAM, swap: Linux: swapon –s Solaris: swap -s
|
2 | Thiết lập cấu hình cho DB | Redo khai báo ít nhất 3 redo log group cho mỗi instance DB, mỗi group gồm ít nhất 2 member nằm trên 2 vùng khác nhau, đảm bảo mirror cho nhau (file system) hoặc 2 diskgroup khác nhau (nếu là ASM)
------- Tối thiểu 2 control file trên 2 phân vùng khác nhau (file system) hoặc 2 diskgroup khác nhau (nếu là ASM) | * Kiểm tra:
SELECT thread#, group#, members FROM v$log ORDER BY thread#, group#;
* Thiết lập:
ALTER DATABASE ADD LOGFILE MEMBER '/oracle/dbs/log2b.log' TO GROUP 2; hoặc ALTER DATABASE ADD LOGFILE MEMBER '/oracle/dbs/log2b.log' TO ('/oracle/dbs/log2a.rdo'); ------ select * from v$controlfile; Bổ sung thêm control file: Cách 1: Dùng spfile SQL> alter system set control_files='/oradata/control01.ctl','/fra/control02.ctl'; SQL> shutdown immediate - Copy control file sang phân vùng mới (cp /oradata/control01.ctl /fra/control02.ctl) SQL> startup
Cách 2: Dùng pfile - Backup pfile - Tắt DB - Copy control file sang phân vùng mới (cp /oradata/control01.ctl /fra/control02.ctl) - Sửa pfile *.control_files='/oradata/control01.ctl','/fra/control02.ctl'; - Bật DB |
| | DB chạy ở chế độ archive log mode. | archive log list; startup mount;
alter database archivelog; |
| | UNDO, TEMP, tablespace ứng dụng có các datafile nằm dàn trải trên ít nhất 2 mount point khác nhau (nếu file system), 2 datafile của 1 group nếu là ASM | SELECT file_name FROM dba_data_files WHERE tablespace_name LIKE 'UNDO%'; SELECT file_name FROM dba_temp_files;
alter tablespace UNDOTBS1 add datafile '/.../undo01.dbf' size 8G, datafile '/.../undo02.dbf' size 8G; alter tablespace TEMP add tempfile '/.../temp01.dbf' size 8G,tempfile '/.../temp02.dbf' size 8G;
|
| | SGA khai báo phù hợp, dung lượng memory (SGA + PGA) tương đương 80%-90% dung lượng RAM vật lý:
Đối với Oracle 19c, 12c, 11g, thống nhất sử dụng các tham số sga_max_size và sga_target như Oracle 10g. Tham số pga_aggregate_target đặt tương đương 20% tổng SGA+PGA (nếu là OLTP), 30-60% (nếu là DataWarehouse) nói trên.
| sqlplus "/as sysdba"
show parameter sga_;
show parameter pga_;
show parameter memory;
alter system set <param>=...G scope=spfile sid='*'; VD RAM laf 100GB, memory (SGA+PGA) cấu hình là 80% thì SGA=64GB, PGA là 16GB SQL> alter system set sga_max_size=64G SID='*' scope=spfile; -- Cần restart lại instance SQL> alter system set sga_target=64G SID='*' scope=spfile; -- Cần restart lại instance SQL> alter system set pga_max_size=16G SID='*' scope=spfile; -- Cần restart lại instance SQL> alter system set pga_aggreget_target=16G SID='*'; -- Tham số động sẽ hiệu lực luôn |
| | DB_FILES khai báo từ 1000 – 3000 (hoặc hơn) | sqlplus "/as sysdba"
show parameter db_files;
alter system set db_files=2000 scope=spfile sid='*'; |
| | Đặt tham số resource_limit = true để các chính sách user profile đặt trong DB có hiệu lực. | sqlplus "/as sysdba"
show parameter resource_limit ;
alter system set resource_limit=true scope=spfile sid='*'; |
| | Đặt các tham số sessions, processes (500-3000) phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ của từng DB. | alter system set sessions=2000 scope=spfile sid='*'; |
| | Mặc định DB ở chế độ Dedacated server thì không cần cấu hình. Có thể DB chạy chế độ shared (shared_server từ 50 – 400), các ứng dụng kết nối vào chạy theo chế độ shared thì cấu hình như bên phải
| alter system set shared_server=200 scope=spfile sid='*'; |
| | Đối với DB sử dụng ASM:
Có 3 disk group khác nhau DATA (chứa dữ liệu, online redo log), RECO (chứa archived redo log, backup file, online redo log), CRS. Mỗi disk group có ít nhất 4 LUN.
| CREATE DISKGROUP <name> external redundancy DISK '<device_name>'; CREATE DISKGROUP DATA EXTERNAL REDUNDANCY DISK '/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000050d0s0' NAME DATA_0000,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000030d0s0' NAME DATA_0001,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000023d0s0' NAME DATA_0002,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000021d0s0' NAME DATA_0003
ATTRIBUTE 'au_size'='4M',
'compatible.asm' = '11.2',
'compatible.rdbms' = '11.2',
'compatible.advm' = '11.2';
CREATE DISKGROUP RECO EXTERNAL REDUNDANCY DISK '/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000051d0s0' NAME RECO_0000,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000031d0s0' NAME RECO_0001,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000024d0s0' NAME RECO_0002,
'/dev/rdsk/c5t60060E8005BD23000000BD2300000022d0s0' NAME RECO_0003
ATTRIBUTE 'au_size'='4M',
'compatible.asm' = '11.2',
'compatible.rdbms' = '11.2',
'compatible.advm' = '11.2'; |
4. Hướng dẫn thiết lập tham số hugepages cho Oracle DB trên Linux
Mục đích: Với Oracle Database chạy Linux Server từ 16GB SGA (mà chỉ cần >=8GB) thì nên sử dụng HugePages. Khi đó Oracle sẽ hoạt đọng hiệu quả hơn. Khi chúng ta cấu hình HugePage, Linux Kernel sẽ dùng page hớn (gọi là huge page). Thay vì 4K với Linux x86 và x86_64 hay 16 KB với IA64 chúng ta sẽ đặt 4 MB on x86, 2MB với x86_64 hay 256MB trên IA64. Page lớn hơn tức là hệ thống sẽ cần ít bảng quản lý page (page table) hơn, do đó việc ánh xạ giữa page table và block cần truy xuất.
Bước 1: Thiết lập tham số memlock trong file /etc/security/limits.conf để giới hạn khả năng sử dụng RAM của user, ví dụ hệ thống có 64GB RAM thì thiết lập tối đa 90% của RAM tính theo KB.
Kiểm tra lại :
(oracle)$ ulimit -l
Bước 2: Với Oracle Database từ 11g trở đi thì disable AMM bằng các tham số MEMORY_TARGET và MEMORY_MAX_TARGET (nếu có).
Bước 3: Thiết lập lại giá trị SGA cho Oracle DB (memory 90% tức là 57.6GB, SGA 80% tức 46GB còn lại 11.6GB cho PGA).
Bước 4: Restart DB.
Nếu không thay đổi tham số SGA_MAX_SIZE thì không cần phải làm bước này.
Bước 5: Tính toán và thiết lập giá trị hugepages.
Tính bằng tay:
- Kiểm tra Hugepagesize
grep Hugepagesize /proc/meminfo
Hugepagesize: 2048 kB
- Tính vm.nr_hugepages = SGA/Hugepagesize = 46*1024*1024/2048=23552
Hoặc Chạy script hugepages_settings.sh (từ My Oracle Support (MOS) note 401749.1).) để tính toán ra giá trị hugepages cần thiết lập. Giả sử giá trị cần đặt ở đây là 22960.
#!/bin/bash
#
# hugepages_settings.sh
#
# Linux bash script to compute values for the
# recommended HugePages/HugeTLB configuration
#
# Note: This script does calculation for all shared memory
# segments available when the script is run, no matter it
# is an Oracle RDBMS shared memory segment or not.
# Check for the kernel version
KERN=`uname -r | awk -F. '{ printf("%d.%d\n",$1,$2); }'`
# Find out the HugePage size
HPG_SZ=`grep Hugepagesize /proc/meminfo | awk {'print $2'}`
# Start from 1 pages to be on the safe side and guarantee 1 free HugePage
NUM_PG=1
# Cumulative number of pages required to handle the running shared memory segments
for SEG_BYTES in `ipcs -m | awk {'print $5'} | grep "[0-9][0-9]*"`
do
MIN_PG=`echo "$SEG_BYTES/($HPG_SZ*1024)" | bc -q`
if [ $MIN_PG -gt 0 ]; then
NUM_PG=`echo "$NUM_PG+$MIN_PG+1" | bc -q`
fi
done
# Finish with results
case $KERN in
'2.4') HUGETLB_POOL=`echo "$NUM_PG*$HPG_SZ/1024" | bc -q`;
echo "Recommended setting: vm.hugetlb_pool = $HUGETLB_POOL" ;;
'2.6') echo "Recommended setting: vm.nr_hugepages = $NUM_PG" ;;
*) echo "Unrecognized kernel version $KERN. Exiting." ;;
esac
# End
$ chmod u+x ./hugepages_setting.sh
$ ./hugepages_settings.sh
.
.
.
Recommended setting: vm.nr_hugepages = 23552
Bước 6: Từ root, Sửa file /etc/sysctl.conf và thiết lập tham số vm.nr_hugepages theo giá trị tính toán ở trên:
vm.nr_hugepages = 23552
Bước 7: Shutdown tất cả các DB instance và reboot server
hoặc không cần reboot thì thực hiện # sysctl -p
Bước 8: Kiểm tra lại cấu hình.
Sau khi server và DB lên, kiểm tra lại cấu hình xem có chuẩn không.
# vi /etc/security/limits.conf * soft memlock 60397977 * hard memlock 60397977 |
ALTER SYSTEM SET MEMORY_TARGET = 0 SCOPE=SPFILE; ALTER SYSTEM SET MEMORY_MAX_TARGET = 0 SCOPE=SPFILE; |
ALTER SYSTEM SET SGA_TARGET = 46G ; ALTER SYSTEM SET SGA_MAX_SIZE = 46G ; |
# grep HugePages /proc/meminfo HugePages_Total: 23552 HugePages_Surp: 0 # grep ^Huge /proc/meminfoHugePages_Total: 23552 HugePages_Free: 10552 HugePages_Rsvd: 2016 HugePages_Surp: 0 Hugepagesize: 2048 kB |
5.Hướng dẫn tối ưu hóa cấu trúc CSDL Oracle
Cấu trúc bảng:
Khi tạo bảng mới cần áp dụng các phương án như sau:
+ Với dữ liệu lịch sử thì đánh theo By Range.
+ Với dữ liệu xác định trước được giá trị thì đánh theo By list.
+ Với dữ liệu không có quy luật thì đánh theo By Hash.
Với các bảng có đánh partition thì index phải đánh theo Local.
Hạn chế sử dụng trigger trên bảng.
Đánh giá trong câu lệnh select có trường nào xác định được đối tượng tìm kiếm chính xác nhất và có độ dài trường ngắn nhất (ưu tiên trường number) thì đánh index theo trường đó.
Hạn chế dùng foreign key.
Với các bảng có tần suất update hoặc insert lớn không nên dùng primary key.
Câu lệnh tác động:
Khi viết câu lệnh tác động vào bảng cần làm theo hướng dẫn sau:
Tất cả các câu lệnh đều phải có index, không câu lệnh nào được quét full bảng.
Nếu bảng có partition thì trong câu lệnh phải có thêm trường partition (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt).
Khi join hai bảng với nhau thì bảng có dữ liệu lớn hơn phải có index.
Trong câu lệnh không dùng điều kiện is null, cần chuyển sang phương án dùng các toán tử : >, <, =.
Hạn chế sử dụng câu lệnh delete, cần chuyển sang câu lệnh truncate, cần chuyển sang câu lệnh insert và select.
Hạn chế sử dụng câu lệnh update
Với các bảng tmp có dữ liệu trong quá trình chạy và xóa dữ liệu sau khi chạy (không cần backup dữ liệu), cần chuyển bảng sang nologging và câu lệnh insert cần có thêm append.
Câu lệnh tạo view:
Các lưu ý khi tạo view:
Tạo tablespace:
Với mỗi DB thường, tạo các loại tablespace như sau:
Loại tablespace cố định: để lưu default các user ứng dụng, các bảng không có partition, ví dụ: DATA, index tương ứng INDX
Loại tablespace không cố định: lưu các bảng có partition, ví dụ DATAyyyy, DATAyyyymm
Loại tablespace cho người dùng: lưu các bảng của người dùng CSDL trực tiếp tạo ra, ví dụ: NGHIEPVU, NGHIEPVUyyyy, NGHIEPVUyyyymm
Loại tablespace tmp: lưu các bảng test, tạm, các bảng không cần backup, ví dụ: DUMP.
Đọc thêm:
=============================* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888* Chi tiết tham khảo:https://bit.ly/oaz_w=============================KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:📧 Mail: binhoracle@gmail.com☎️ Mobile/Zalo: 0902912888👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội=============================oracle tutorial, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,sql tutorial, khóa học pl/sql tutorial, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail,oracle RAC, ASM, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, postgresql tutorial, mysql tutorial, mariadb tutorial, sql server tutorial, nosql, mongodb tutorial, oci, cloud, middleware tutorial, hoc solaris tutorial, hoc linux tutorial, hoc aix tutorial, unix tutorial, securecrt, xshell, mobaxterm, putty